Về mặt cấu trúc của thành tế bào, có bao nhiêu lớp? | 3 lớp: Mannoproteins, alpha/beta - Glucan, Chitin |
Lớp Mannoproteins bao gồm các thành phần nào? | Glycoprotein, Mannan, Enzym |
Lớp alpha/beta - Glucan bao gồm các thành phần nào? | Hợp chất phân tử đường Glucose từ các liên kết Glycoside |
Lớp Chitin gồm các thành phần nào? | Chuỗi polymer Beta (1-4) N-acetyl-glucosamine |
Sự tổng hợp các lớp ở thành tế bào nấm diễn ra như thế nào? | Lấy thành phần lớp trong tổng hợp lớp ngoài |
Hệ miễn dịch nhận diện vi nấm qua cấu trúc nào sau đây? | PAMPs |
Loại nấm nào có chứa protein ở lớp Mannan? | Candida |
Nấm Aspergillus conidium còn chứa thành phần nào ở lớp Mannan? | Melanin và Rodlet |
Nấm Aspergillus fumigatus hyphae còn chứa thành phần nào ở lớp Mannan? | GAG và Galactomannan |
Lớp Mannan của nấm Cryptococcus còn chứa những thành phần nào? | GalXM, GXM, Capsule |
Đâu là receptor nhận diện O-linked mannan? | TLR4 |
Đâu là receptor nhận diện Beta 1,3-glucan | Dectin 1
=> Tiết IL-2, IL-6, IL-10, IL-23 biệt hóa Th17 |
Vi nấm nào không có Chitin? | Pneumocystis |
Tại sao có thể soi trực tiếp vi nấm với KOH nhưng tế bào vẫn còn nguyên vẹn? | Do vi nấm có lớp Chitin vững chắc |
Màng tế bào vi nấm giống các tế bào có nhân khác, ngoại trừ sterol là...? | Ergosterol
Pneumocystis jirovercii: Cholesterol |
Melanin là thành phần có ở vi nấm nào? | Aspergillus conididum |
Thành phần bao nang của Cryptococcus Neoformans? | Muco-polysaccharide |
Bao nang của Cryptococcus Neoformans gồm các thành phần nào? | Glucuronoxylomannan (GXM)
Galactoxylomannan (GalXM)
Mannoprotein
=> Dựa vào tỉ lệ 3 thành phần để chia thành 4 type
Nước (99%) |
Có thể tìm thấy Cryptococcus Neoformans ở đâu? | Dịch não tủy ở BN Viêm màng não |
Lớp Capsule của Cryptococcus Neoformans được tạo ra khi nào? | Khi vi nấm bắt đầu KÍ SINH |
Cryptococcus Neoformans là nấm dạng....? | Hạt men |
Có bao nhiêu dạng sợi tơ nấm? | 2 dạng: Có vách ngăn và không có vách ngăn |
Mối liên hệ giữa sợi tơ nấm - thể tơ nấm - khúm nấm? | Nhiều sợi tơ nấm tạo thể tơ nấm
Nhiều thể tơ nấm tạo khúm nấm |
Bản chất của bào tử đốt? | Là bào tử đính khi mất hết dinh dưỡng |
Bản chất của sợi tơ nấm giả ở nấm hạt men? | Là tế bào hạt men nảy búp |
Nấm hạt men chứa các tế bào nào? | Tế bào hạt men
Tế bào hạt men nảy búp
Sợi tơ nấm giả |
Đem Candida albicans ủ trong huyết thanh ở 37 độ C, hiện tượng gì xảy ra? | Xuất hiện mầm giống mầm giá
=> Candida albicans: Sinh ống mầm |
Các nấm nhị độ thường gặp? | Talaromyces marneffeii
Histoplasma capsulatum
Sporothrix schenkii |
Đặc điểm 2 dạng kiểu hình của nấm nhị độ? | 37 độ C => Hạt men
Nhiệt độ phòng (25-35 độ C) => Nấm sợi |
Thế nào là hiện tượng biến hình? | Vi nấm mất hình dạng đặc trưng khi cấy chuyển
=> Không thể gọi tên (do dựa cào hình dạng bào tử) |
Vi nấm phát tán ở dạng nào? | Bào tử nấm |
Đâu là nguồn dinh dưỡng chính của vi nấm? | Carbonhydrates
Có thể phát triển ở MT nghèo dinh dưỡng |
Vi nấm sinh dưỡng nhờ vào...? | Hệ thống men |
Thành phần của môi trường SDA? | peptone, dextrose, agar |
Để phân biệt các dòng Candida, ta sử dụng môi trường nào? | CHROMagar
Tạo màu, với mỗi dòng Candida khác nhau cho màu khác nhau |
Đối với môi trường nuôi cấy Aspergillus ta sử dụng môi trường nào? | Cazpeck dox agar |
Những vi nấm nào thường gây bệnh cơ hội? | Vi nấm hoại sinh
Vd: ngoại hoại sinh, thượng hoại sinh, nội hoại sinh |
Ở vi nấm sinh sản hữu tính, có các hình thức sinh sản nào? | Bào tử túi
Bào tử tiếp hợp
Bào tử đàm |
Ở vi nấm sinh sản vô tính, có các hình thức sinh sản nào? | Nứt đôi
Nảy búp, sợi tơ nấm giả
Bào tử đính, Bào tử đốt, Bào tử bao dày |
Chúng ta dựa vào đâu để định danh vi nấm? | Đặc điểm sinh sản, bào tử của vi nấm
Tốt nhất nên xài SHPT |
Lớp Mannan của Pneumocytis còn chứa thành phần nào? | Lõi glycan liên kết N (N-linked glycan core) |
Aspergillus là nấm dạng...? | Dạng sợi |
Vi nấm thường phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào? | 25-35 độ C |
Tác hại của việc dùng kháng sinh không đúng cách? | Làm giảm hệ vi khuẩn thường trú trên da niêm
=> Tạo điều kiện vi nấm phát triển |
Ở hàng rào tế bào, đâu là tế bào đóng vai trò quan trọng nhất? | Đại thực bào |
Đâu KHÔNG phải là yếu tố thuận lợi để vi nấm phát triển? | Giảm gammaglobulin trong máu |
Miễn dịch thích nghi được quan tâm chủ yếu đối với ...? | Vi nấm nội tạng, đặc biệt ở người SGMD
Còn ở người bình thường hay SGMD thì nấm ngoài da đều như nhau |
Đáp ứng kháng thể đối với Cryptococcus làm nhiệm vụ nào sau đây? | Opsonin hóa lôi kéo BC đơn nhân, trung tính, NK
=> Không có tính bảo vệ |
Nếu vi nấm KHÔNG sống hoại sinh trên cơ thể nhận diện được kháng nguyên, ta kết luận ...? | Gây bệnh |
Nếu vi nấm sống hoại sinh trên cơ thể nhận diện được kháng nguyên, ta kết luận ...? | Chưa kết luận được |
Kháng thể đổi với Cryptococcus liên quan đến thành phần nào của vi nấm này? | Glucuroxylomannan - thành phần gây độc |
Test LFA dùng để tìm? | Kháng nguyên vi nấm (dùng cho Cryptococcus) |
Cơ chế hoạt động của kháng thể kháng Cryptococcus? | Dọn sạch Glucuronoxylomannan có hại, giảm phóng thích Glucuronoxylomannan từ bao nang, loại bỏ ảnh hưởng ức chế miễn dịch của chất này |
Miễn dịch qua trung gian tế bào đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch bảo vệ đối với? | C.neoformans và các loại nấm nhị hình
Vi nấm ngoài da
Chống nhiễm Candida vùng hầu họng và thực quản |
Khi nhiễm Candida albicans ở đường tiêu hóa, cơ thể đáp ứng miễn dịch theo con đường nào? | Th1 |
Khi nhiễm Candida albicans ở đường tĩnh mạch, cơ thể đáp ứng miễn dịch theo con đường nào? | Th2 |
Kích thích bằng bào tử Aspergillus sp cho đáp ứng nào? | Th1 |
Kích thích bằng sợi nấm Aspergillus sp cho đáp ứng nào? | Th2 |
Đáp ứng nào có hoạt tính kháng nấm, đặc biệt đối với vi nấm ở da và niêm mạc, ký sinh ngoại bào? | Th17 |
IL-17 hoạt hóa tế bào nào? | Bạch cầu đa nhân trung tính |
Vi nấm có bao nhiêu cơ chế né tránh miễn dịch? | 3 cơ chế: Tàng hình, Kiểm soát, Tấn công |
Pneumocystis né tránh miễn dịch bằng cách nào? | Thay đổi kháng nguyên vi nấm liên quan đến glycoprotein bề mặt
=> Né tránh miễn dịch bẩm sinh |
Vi nấm ký sinh nội tế bào né tránh đại thực bào bằng cách nào? | Duy trì pH 6-6,5 trong đại thực bào |
Vi nấm nhị độ né tránh đại thực bào bằng cách nào? | Thay đổi hình dạng (chuyển thành dạng sợi) |
Vi nấm né tránh miễn dịch bằng cách Kiểm soát như mất thành phần 1,3-alpha-glucan khi kí sinh nội tế bào. Điều này dẫn đến sự kiện gì ở vi nấm? | Vi nấm mất khả năng gây độc
=> Nằm im trong đại thực bào |
Đâu là nguồn bệnh của Vi nấm ngoại biên? | Sống hoại sinh sẵn trên da và niêm mạc, môi trường đất, cây cỏ hoặc lây từ người |
Vi nấm ngoại biên sử dụng nguồn dinh dưỡng nào để phát triển? | Ngồn keratin từ da, tóc, móng |
Vi nấm ngoại biên gây bệnh ở đâu? | Khu trú ở bề mặt da và niêm mạc |
Các yếu tố thuận lợi đối với vi nấm ngoại biên? | Chấn thương, thay đổi pH, tăng tiết mồ hôi, sử dụng kem có nhiều chất béo, thay đổi nội tiết tố |
Mallassezia fufur (gây bệnh lang ben) dinh dưỡng bằng cách nào? | Thủy phân triglyceide trên da thành các acid béo tự do => Nguồn dinh dưỡng cho nấm |
Acid béo gây ra phản ứng NGỨA cho kí chủ thông qua đáp ứng miễn dịch nào? | Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào |
Đặc điểm của Malassezia furfur ? | Gây bệnh ở lớp thượng bì
Nấm men, ưa chất béo và keratin, hoại sinh ở da người bình thường |
Liệu pháp nào đã được sử dụng để phân lập Malassezia furfur trong máu ở người đang điều trị? | Liệu pháp thay thế lipid |
Sắc tố da ở bệnh nhân lang ben thay đổi như thế nào? | Vùng da hở: giảm sắc tố
Vùng da kín: Tăng sắc tố
Dày sừng, tróc vẩy => Bột mịn trên đốm trắng |
Vi nấm ngoài da sống ở đâu? | Ký sinh ở những mô keratin (da, lông, tóc, móng) |
Nguồn dinh dưỡng chính của vi nấm ngoài da? | Keratin |
Vi nấm ngoài da gây bệnh ở đâu? | Da hoặc trong da |
Các rào cản đối với vi nấm ngoài da? | Tia cực tím, thay đổi ẩm độ, nhiệt độ, acid béo, thảm sinh vật hoại sinh trên da,.. |
Trình bày sự phát triển của vi nấm ngoài da? | Vi nấm vượt qua rào cản, gắn với mô keratin
Bào tử nảy mầm, sợi nấm phát triển theo hình nan hoa ra xung quanh khi thuận lợi
Sau khi kết dính với tế bào thượng bì, bào tử đính phát triển thành sợi nấm và bào tử đốt |
Đâu là chất kết dính vi nấm với tế bào thượng bì? | Adhesin trên bề mặt bào tử đính nhỏ của vi nấm |
Sự hình thành của lác đồng tiền? | Bào tử nảy mầm và phát triển sâu vào lớp sừng nhanh hơi sự bong tróc vảy
Ở lớp sâu, bào tử đốt hình thành, bao phủ toàn bộ bề mặt tiếp xúc với vi nấm
=> Lan ra xung quanh để lại da láng ở giữa |
Hồng ban, mụn mủ, nang, ngứa được vi nấm tạo ra như thế nào? | Sản phẩm chuyển hóa của vi nấm lan tỏa vào lớp malphigi |
Để tìm vi nấm ngoài da, ta lấy bệnh phẩm bằng cách nào? | Cạo rìa sang thương, vì rìa sang thương chứa vi nấm phát triển (phần bị ngứa), phía bên trong trơn láng chỉ có các chất dinh dưỡng, không có vi nấm |
Đặc điểm của men protease ở vi nấm ngoài da? | Tiêu hủy mô keratin thành oligopeptide/amino acid
Tính đặc hiệu ký chủ cao, giảm hoạt tính trên kí chủ thích hợp
Nồng độ thấp trong bệnh mạn, cao trong bệnh cấp |
Vi nấm ngoài da sử dụng men nào để thủy phân keratin làm dinh dưỡng? | Keratinases
Ngoài ra còn có các men khác: hydrolases, lipases |