level: Lý thuyết - Nguyên Nhân & Lý Do
Questions and Answers List
level questions: Lý thuyết - Nguyên Nhân & Lý Do
Question | Answer |
---|---|
Because of/ Due to/ Owing to nghĩa? | "do, vì, bởi vì" (chỉ lý do) |
Because of/ Due to/ Owing to | Danh từ/ Ngữ danh từ/ V-ing (chỉ lý do) |
Because / As / Since/ Seeing; Due to/ Owng to the fact that + ___ | s + V, s + V (chỉ lý do) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân/ lý do thường được nối với mệnh đề chính bằng các liên từ ___ | because, since,as, seeing that (chỉ lý do) |
Cũng có thể dùng ___ để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng hoặc trong văn chương. | For, in that, inasmuch as (chỉ lý do) |
vì thực tế rằng | Now (that) = because of the fact that (chỉ lý do) |
Since, As, Seeing that' thường được dùng khi ___ | người nghe/ người đọc đã biết lý do hoặc lý do không phải là phẩn quan trọng trong câu. Sự nhấn mạnh thuộc mệnh để chính. (chỉ lý do) |
Because được dùng để ___ | nhấn mạnh lý do, cung cấp thông tin mới mà người nghe/ người đọc chưa biết. Sự nhấn mạnh thuộc mệnh đề chỉ lý do. |
Mệnh đề bắt đẩu bằng 'For' không ____ | giải thích tại sao hành động được thực hiện, mà chỉ giới thiệu thêm thông tin giải thích hành động. Trước for phải có dấu phẩy. |
Mệnh để trạng ngữ chỉ lý do có thể đứng ___ mệnh đề chính. | trước hoặc sau (chỉ lý do) |
Khi mệnh đề trạng ngữ đứng trước, giữa hai mệnh đề thì phải có ___ | dấu phẩy (,). (chỉ lý do) |
Khi đổi từ mệnh đề sang cụm từ, nếu 2 chủ ngữ giống nhau ta có thể dùng ___ | cụm danh động từ (gerund phrase). (chỉ lý do) |