level: Tổng phân tích nước tiểu
Questions and Answers List
level questions: Tổng phân tích nước tiểu
Question | Answer |
---|---|
Tổng phân tích nước tiểu được chia làm 3 phần: | 1. Đại thể: lượng, màu sắc, mùi và độ đục. 2. Sinh hóa. 3. Vi thể: tế bào, trụ tế bào và tinh thể. |
Tổng thể của nước tiểu của bình thường x bất thường: Lượng: Màu sắc: Độ trong: Mùi: | Lượng: 1000-2500mL x <400mL or 3000mL Màu sắc: vàng trong x không vàng. Độ trong: trong x đục, cặn. Mùi: khai 1 thời gian sau khi đi tiểu x khai ngay sau đi tiểu, hôi |
Nước tiểu màu Nâu – Đỏ - Hồng có nguyên nhân là: - Sinh lý: --- - Thức ăn: (---- đường, thuốc (---picin) - Tiểu máu, tiểu hemoglobin, tiểu myoglobin. | - Sinh lý: Kinh nguyệt - Thức ăn: (củ cải đường, thuốc (refampicin) - Tiểu máu, tiểu hemoglobin, tiểu myoglobin |
Màu ở góc bên phải là do: Màu ở góc bên trái là do: | Phải: Thuốc Thức ăn Phẩm màu Trái: Hồng cầu Hemoglobin Myoglobin |
Nước tiểu màu hồng: lượng lớn tinh thể vô định hình --- (tên một chất) Nâu sậm, vàng cam: ----(tên một chất). Đen: Tiểu melanin trong --- (tên một loại bệnh); Tiểu alkapton (hiếm gặp). Trắng (đục): tiểu mủ, khí hư, chất nhày, tinh thể, tiểu lipid, dưỡng trấp. | Nước tiểu màu hồng: lượng lớn tinh thể vô định hình urat. Nâu sậm, vàng cam: bilirubin. Đen: tiểu melanin trong melanoma hoặc tiểu alcapton (hiếm gặp). Trắng (đục): tiểu mủ, khí hư, chất nhày, tinh thể, tiểu lipid, dưỡng trấp. |
Tiểu alkapton là do bệnh nhân thiếu men gì? | Bệnh nhân bị thiếu men dioxygenase homogentisic --> tích trữ acid homogentisic trong cơ thể (acid homogentisic cần thiết cho chuyển hóa Phe và Tyr). |
Mùi ceton giống mùi gì? | mùi dầu sơn móng tay |