Bay giờ chuyện đó không còn là mốt nữa. | That's not in fashion anymore. |
Công ty của các bạn chuyên về thời trang hả? | Your company specialized in fashion? |
Bạn tôi học chuyên ngành thiết kế thời trang. | My friend majored in fashion design. |
Kiểu này khá lỗi thời rồi. | This style has quite gone out of style |
Thiết kế nút vật lý như thế sẽ không bao giờ lỗi mốt | Pressed physical button design like that will never go out of style |
Tôi hoàn toàn ủng hộ sinh viên năm nhất đi làm bán thời gian để kiếm kinh nghiệm cho nghề nghiệp tương lai mặc dù chưa có kinh nghiệm. | I am all in favor of freshmen having a part-time job to gain experience for a future job even though they have no experience. |
Thực tế thì tôi phải bình chọn nghiêng về câu kem socola vì nó ăn ngon hơn. | The fact that I have to vote in favor of chocolate ice cream / tastes better. |
Vì bỏng ngô caramel, tôi đã quyết định chọn rạp chiếu phim BHD là rạp chiếu phim yêu thích của chúng tôi. | Because of caramel popcorn, I have decided in favor of BHD cinema as our favorite cinema. |
Hầu hết những người được thăm dò ý kiến đều ủng hộ kế hoạch. | Most of those surveyed were in favour of the plan. |
Có lẽ lúc đầu thôi. | Maybe at first. |
Đầu tiên tôi thu thập tài liệu. | At first I collected documents. |
Chúng ta đi bộ đi. | Let's go on foot. |
Đi bộ mất bao lâu? | How long does it take on foot? |
Phải ông ta thường đi bộ về nhà không? | Does he usually come home on foot? |
Ngay trước mặt tôi | Directly in front of me |
Anh ta chen lên trước tôi. | He pushed in front of me. |
Anh ta nói thế ngay trước mặt cô ấy. | He said that in front of her. |
Tôi chỉ đoán cho vui thôi. | I just guess for fun. |
Bạn làm gì để giải trí? | What do you do for fun? |
Ko có gì. Làm cho vui thôi mà. | Nothing at all. Just for fun. |
nhà tuyển dụng đã hỏi tôi "bạn có tham vọng trong tương lai chứ?" | The employer asked me "do you have ambitious in the future?" |
Sau này tôi sẽ lưu ý nhiều hơn. | I'll be more attentive in the future. |
Nó rất có triển vọng trong tương lai. | It has prospect in the future. |
Nói chung tôi đang căng thẳng. | In general, i'm stressful. |
Bạn chỉ nói chung chung. | You just talk in general. |
Thông thường thì phụ nữ chiếm thiểu số trong các buổi họp phụ huynh học sinh. | Women are generally in the minority at parent-teacher meetings. |
cách tốt nhất để học một ngôn ngữ là học thuộc lòng | the best way to learn a language is to learn by heart |
Tôi cảm nhận bằng con tim hơn là bằng tai. | I feel by heart than by ear. |
Học thuộc lòng là nguyên tắc cơ bản của việc học ngoại ngữ! | Learning by heart is the basic principle of learning a foreign language! |
Tôi nhớ nhập tâm từ vựng. | I have new words by heart. |