SEARCH
🇬🇧
MEM
O
RY
.COM
4.37.48
Guest
Log In
Homepage
0
0
0
0
0
Create Course
Courses
Last Played
Dashboard
Notifications
Classrooms
Folders
Exams
Custom Exams
Help
Leaderboard
Shop
Awards
Forum
Friends
Subjects
Dark mode
User ID: 999999
Version: 4.37.48
www.memory.com
You are in browse mode. You must login to use
MEM
O
RY
Log in to start
Index
»
Hệ thận niệu
»
Cơ chế bệnh sinh hội chứng ure huyết cao
»
Định nghĩa
level: Định nghĩa
Questions and Answers List
level questions: Định nghĩa
Question
Answer
Bệnh thận mạn được chẩn đoán dựa trên việc có một trong hai tiêu chí sau tồn tại kéo dài ---: - --- - ---
trên 3 tháng - Bằng chứng về tổn thương cấu trúc và chức năng của cầu thận. - Độ lọc cầu thận giảm < 60 ml/phút/1,73 m2
Bệnh nhân ghép thận có GFR>60mL/min/1.73m2, và ACR<30mg/g nên thường (bị/không bị) các tổn thương mô học mạn.
bị
Bệnh thận mạn được phân thành 5 giai đoạn dựa vào GFR như thế nào:
đơn vị ml/phút/1,73m2 90-60-30-15
Suy thận mạn tương ứng với bệnh thận mạn giai đoạn ---
3-5
Đặc điểm của suy thận mạn là: Chức năng: Tiến triển:
suy giảm chức năng và tổn thương tiến triển không hồi phục.
Suy thận mạn giai đoạn cuối (ESRD) sẽ gây ra sự ứ đọng các chất bình thường được thải qua nước tiểu gây ra hội chứng ---
ure huyết cao
Tên thật của Hội chứng ure máu cao là?
Hội chứng tăng azote (Các sản phẩm chuyển hóa có chứa N) máu
Hội chứng ure máu cao xuất hiện đánh dấu cho hiện tượng gì trong cơ thể bệnh nhân bị bệnh thận mạn.
bệnh đã qua giai đoạn 5 với các rối loạn chức năng ở tất cả cơ quan.
Các chất sau những chất nào không phải azote: a. Myoinositol. b. Indole. c. Benzoate. d. Phenol e. Glucose f. protein
e vì azote bao gồm 2 thành phần: sản phẩm có N trong cấu trúc (protein); sản phẩm thoái hóa của acid nhân (myoinositol, indole, benzoate và phenol).
Các phương pháp điều trị chủ yếu cho ESRF gồm (3):
1. Thận nhân tạo. 2. Thẩm phân phúc mạc. 3. Ghép thận.
--- người sẽ có 1 người bệnh thận mạn
10