Hệ thận niệu
🇻🇳
In Vietnamese
In Vietnamese
Practice Known Questions
Stay up to date with your due questions
Complete 5 questions to enable practice
Exams
Exam: Test your skills
Test your skills in exam mode
Learn New Questions
Popular in this course
Learn with flashcards
Manual Mode [BETA]
Select your own question and answer types
Other available modes
Listening & SpellingSpelling: Type what you hear
multiple choiceMultiple choice mode
SpeakingAnswer with voice
Speaking & ListeningPractice pronunciation
TypingTyping only mode
Hệ thận niệu - Leaderboard
Hệ thận niệu - Details
Levels:
Questions:
1298 questions
🇻🇳 | 🇻🇳 |
Có bốn hệ cơ quan có khả năng bài tiết: | 1. Hệ tiết niệu. 2. Hệ tiêu hóa. 3. Da. 4. Phổi |
Kiss | Hôn |
Hệ tiết niệu bao gồm: | 1. Hai quả thận. 2. Hai niệu quản. 3. Bàng quang. 4. Niệu đạo. |
Hình dạng bên ngoài của thận: 1.Hình hạt đậu, màu nâu đỏ. 2. Bề mặt trơn láng do có lớp --- bao bên ngoài 3. Hai mặt: mặt trước ---. mặt sau --- Hai cực: cực --- và cực --- Hai bờ: bờ ngoài --- và bờ trong --- hai đầu và --- ở giữa tạo thành --- 4. Nằm sau --- 5. Tuyến --- nằm ngay phía trên thận | 1. Hình hạt đậu, màu nâu đỏ. 2. Bề mặt trơn láng do có lớp bao xơ bao bên ngoài 3. Hai mặt: mặt trước lồi; mặt sau phẳng hơn. Hai cực: cực trên và cực dưới. Hai bờ: bờ ngoài lồi và bờ trong lồi hai đầu và lõm ở giữa tạo thành Rốn phổi 4. Nằm sau phúc mạc 5. Tuyến thượng thận nằm ngày phía trên thận. |
Thận sẽ thay đổi theo các thì hô hấp vì? | Thận nằm ngay dưới cơ hoành --> vị trí thận thay đổi theo cơ hoành trong các thì hô hấp |
Hai đầu trên của thận gần nhau hơn hai đầu dưới vì sao? | Cơ thắt lưng đẩy hai đầu dưới của thận ra ngoài |
Liên quan của thận: Trước (P): Gan, -- tràng, -- tràng, ruột non Trước (T): Lách, --- tụy, --- tràng Sau : Tầng ngực: Xương sườn, màng phổi, cơ hoành Tầng thắt lưng: khối cơ --- | Trước (P): Gan, tá tràng, kết tràng, ruột non Trước (T): Lách, đuôi tuỵ, kết tràng Sau : Tầng ngực: Xương sườn, màng phổi, cơ hoành Tầng thắt lưng: khối cơ cạnh sống |
Mỗi thận và tuyến thượng thận bao bọc bởi --- Thận ngăn cách với bao xơ bởi 1 lớp --- gọi là bao --. | Bao xơ mỡ - mỡ |
Trên thiết đồ cắt ngang thận, ta thấy thận có hai phần: 1. Phần đặc ở ngoài: --- thận 2. Phần rỗng ở giữa: --- thận | 1. Phần đặc ở ngoài: nhu mô thận 2. Phần rỗng ở giữa: xoang thận |
Trên tiểu thùy vỏ có các: Phần tia hình thành từ các cấu trúc vi thể: Phần lượn hình thành từ các cấu trúc vi thể: | Phần tia của các tháp thận hình thành từ các cấu trúc vi thể: quai Henlé và các ống góp. Phần lượn của các vỏ thận hình thành từ các cấu trúc vi thể: tiểu cầu thận, ống lượng gần, ống lượn xa. |
Vùng nhu mô thận gồm 2 phần: 1. Phần nằm trong: --- 2. Phần nằm ngoài: --- | 1. Phần nằm trong: tủy thận 2. Phần nằm ngoài: vỏ thận |
Đỉnh của --- tháp thận hợp lại thành --- | 2-3 nhú thận |
Vùng vỏ thận bao gồm: Phần nhu mô nằm giữa các tháp thận: --- Phần nhu mô nằm ở các đáy tháp thận: --- | Phần nhu mô nằm giữa các tháp thận: cột thận Phần nhu mô nằm ở các đáy tháp thận: tiểu thùy vỏ thận |
Cuống thận nằm trong xoang thận gồm: Hệ thống -- Các mạch máu và thần kinh thận Các tổ chức --- | Hệ thống đài bể-thận Các mạch máu và thần kinh thận Các tổ chức mỡ. |
Xoang thận gồm: 9-12 --- hợp lại với nhau tạo nên 2-3 ----, rồi các --- sẽ hợp lại thành --- | Đài thận nhỏ - đài thận lớn - bể thận |
Cấu trúc gì đây ? | Đài- bể thận |
Trong xoang thận, 1.Các Nhánh động mạch thận chia thành nhiều --- chạy trong các Cột thận 2. --- sẽ phân chia thành --- nối với nhau và chạy theo đáy của tháp thận. 3. --- sẽ phân ra --- đi về Vỏ thận. 4. --- sẽ chia nhánh nhỏ dần thành Tiểu động mạch. | 1.Các Nhánh động mạch thận chia thành nhiều Nhánh động mạch gian thùy chạy trong các Cột thận 2. Động mạch gian thùy sẽ phân chia thành Động mạch cung nối với nhau và chạy theo đáy của tháp thận. 3. Động mạch cung sẽ phân ra Động mạch gian tiểu thùy đi về Vỏ thận. 4. Động mạch gian tiểu thùy sẽ chia nhánh nhỏ dần thành Tiểu động mạch. |
Động mạch thận sẽ tách nhánh riêng ra và cung cấp máu cho: | Thận, tuyến thượng thận và niệu quản |
Động mạch thận là nhánh bên của ĐMC bụng tách ra ngay phía dưới chỗ xuất phát của động mạch --- ngang mức đốt sống -- | Mạc treo tràng trên đốt sống thắt lưng 1 |
Động mạch thận đi hướng ra ngoài hơi chếch xuống dưới và chia ra hai ngành: --- và --- | Ngành trước và ngành sau |
Nơi gặp nhau giữa các nhóm mạch trước và sau gọi là đường --- hay đường --- | Đường vô mạch đường Brodel |
Mặt sau dưới bể thận thường là được mở vào thận trong các phẫu thuật lấy sỏi thận vì sao? | Vì nó vô mạch |
Dựa vào cấu trúc phân nhánh động mạch trong thận, tác có thể phân thận thành 5 thùy: | – ĐM phân thùy trên – ĐM phân thùy trước trên – ĐM phân thùy trước dưới – ĐM phân thùy dưới – ĐM phân thùy sau |
Trong xoang thận, 1.Các Nhánh động mạch thận chia thành nhiều --- chạy trong các Cột thận 2. --- sẽ phân chia thành --- nối với nhau và chạy theo đáy của tháp thận. 3. --- sẽ phân ra --- đi về Vỏ thận. 4. --- sẽ chia nhánh nhỏ dần thành Tiểu động mạch đến. | 1.Các Nhánh động mạch thận chia thành nhiều Nhánh động mạch gian thùy chạy trong các Cột thận 2. Động mạch gian thùy sẽ phân chia thành Động mạch cung nối với nhau và chạy theo đáy của tháp thận. 3. Động mạch cung sẽ phân ra Động mạch gian tiểu thùy đi về Vỏ thận. 4. Động mạch gian tiểu thùy sẽ chia nhánh nhỏ dần thành Tiểu động mạch đến. |
Các tĩnh mạch bao quanh thận gồm: | 1. Tĩnh mạch thắt lưng xuống 2. Tĩnh mạch dưới hoành 3. Tĩnh mạch sinh dục 4. Đám rối tĩnh mạch niệu quản 5. Tĩnh mạch quanh thận 6. Tĩnh mạch thượng thận |
Các tĩnh mạch thường nối tiếp nhau và bao gồm 3 đoạn: | TM trước bể thận. TM sau bể thận. TM giữa các đài. |
Bạch huyết của thận sễ đổ vào các hạch ---- gần nơi xuất phát của động mạch thận | Cạnh động mạch chủ bụng |
Đám rối thần kinh vào thận cùng với --- và đồng thời cách nhánh nhỏ quanh --- | Động mạch thận động mạch thận |
Niệu quản nằm sau phúc mạc, dọc hai bên xương cột sống --- và áp sát vào thành bụng sau | Phúc mạc cột sống thắt lưng thành bụng sau |
Niệu quản gồm 3 lớp: | 1. Lớp niêm mạc 2. Lớp cơ 3. Lớp bao ngoài |
Đường kính niệu quản khi căng khoảng --- mm, đều từ trên xuống trừ 3 chỗ hẹp: | 5 1. Bể thận – niệu quản 2. ĐM chậu bắt chéo niệu quản 3. Niệu quản-Bàng quang |
Sau các xạ trị vùng chậu, phẫu thuật sản phụ khoa và viêm lao niệu, niệu quản dễ bị hẹp ở vùng nào? | Niệu quản vùng chậu |
Vỡ hạch thần kinh dễ dẫn đến hẹp niệu quản vùng nào? | Vùng bể thận-niệu quản |
Niệu quản hay nằm ở trước hay sau tĩnh mạch chủ dưới? | Bên cạnh có đoạn ở sau và có đoạn ở trước |
Niệu quản dài --- cm và được chia ra hai đoạn dài bằng nhau là: | 25-28 cm bằng 1. Đoạn bụng. 2. Đoạn chậu hông. |
Đoạn bụng niệu quản đi từ --- đến --- Đoạn chậu hông niệu quản đi từ --- đến --- | Bể thận - đường cung xương chậu đường cung xương chậu - bàng quang |
Ở phía sau, niệu quản đoạn bụng liên quan tới: cơ ---, mỏm ngang của các đốt sống thắt lưng --- | Cơ thắt lưng, mỏm ngang của L3,L4,L5 |
Ở phía trước, niệu quản đoạn bụng có -- phủ, có động mạch --- | Phúc quản động mạch sinh dục bắt chéo |
Ở phía trước, niệu quản thành chậu hông khác nhau ở Nam và Nữ như thế nào: Nam: Nữ: | Nam: niệu quản chạy vào trong và bị ống tinh bắt chéo phía trước trước khi vào bàng quang. Nữ: Niệu quản chui đáy Dây chằng rộng, bắt chéo với Động mạch tử cung khi đang ở đoạn giữa Dây chằng rộng. |
Lỗ niệu quản không có van nhưng nước tiểu vẫn không bị trào ngược là nhờ: (2) | Đoạn nội thành bàng quang dài, chếch Sự co thắt của cơ bàng quang |
Động mạch nuôi niệu quản chia thành 3 phần: | 1. Đoạn trên: bể thận tới cực dưới thận 2. Đoạn giữa: cực dưới thận tới đường cung xương chậu. 3. Đoạn dưới: cung xương chậu tới bàng quang. |
Niệu quản ít bị thiếu máu nuôi khi có bóc tách là bởi? | Đám rối mạch máu dày đặc nằm ở lớp thanh mạc (nhớ cẩn thận đừng cắt đi khi phẫu thuật) |
Bàng quang: 1. Là một tạng ---. 2. Hình dạng và kích thước ---. 3. Nằm dưới ---. | 1. Là một tạng rỗng. 2. Hình dạng và kích thước thay đổi. 3. Nằm dưới phúc mạc. |
Cấu trúc của bàng quang gồm 4 mặt: mặt --, mặt sau dưới (--- bàng quang) và hai mặt --- | Trên, mặt sau dưới (Đáy bàng quang) và mặt dưới bên |
Mặt trên và hai mặt dưới bên gặp nhau tại phía trước tại --- Giữa đỉnh bàng quang và đáy bàng quang là --- bàng quang Lỗ niệu đạo nằm ở nơi giao giữa -- và --- Phần bàng quang quay lỗ niệu đạo được gọi là -- bàng quang | Đỉnh bàng quang thân bàng quang mặt đáy và hai mặt dưới bên lỗ bàng quang |
Bàng quang có cấu tạo gồm 4 lớp: | 1. Niêm mạc 2. Tấm dưới niêm mạc: không có lớp dưới niêm mạc ở bàng quang 3. Lớp cơ: 3 lớp (dọc-vòng-dọc) 4. Lớp thanh mạc |
Lớp cơ phát triển nhất ở vùng tam giác bàng quang là? Hướng phát triển của thớ cơ là? | Lớp cơ dọc trong dày lên ở phía sau cổ bàng quang |
Cơ mu bàng quang và cơ trực tràng- bàng quang đều xuất phát từ lớp cơ --- của bàng quang | Lớp cơ dọc ngoài |
Cơ bàng quang thuộc loại cơ --- hoạt động tự ý dưới sự kiểm soát của hệ --- | Trơn hệ thần kinh đối giao cảm |
Phúc mạc sẽ phủ lên mặt nào của bàng quang? | Mặt trên và phần trên Mặt đáy bàng quang |
Chúng ta có thể đi vào bàng quang nhưng không phải đi qua phúc mạc bằng cách nào? | Làm căng bàng quang lên để làm phồng bàng quang vào vùng ổ bụng |
Túi cùng bàng quang- sinh dục nằm ở đâu? Nó khác túi cùng tử cung-trực tràng như thế nào? | Phần phúc mạc sau khi nối lên trên bàng quang phủ lên tử cung hay túi tinh. Nó nằm phía trước túi cùng tử cung-trực tràng |
Khi phẫu thuật bàng quang cần phải nhét đầy gạc vào khoang nào để tránh nước tiểu tràn vào gây nhiễm trùng? | Khoang Retziushay khoang trước bàng quang |
Đỉnh bàng quang nối với rốn bằng một cấu trúc tên là -- từng là một --- | Dây treo bàng quang dính rốn tĩnh mạch rốn-bàng quang |
Cân rốn trước bàng quang là một màng cân mỏng, ôm sát mặt --- BQ. Cân có hình tam giác mà đỉnh dính vào rốn, 2 cạnh bên ôm lấy ---. | Trước bên dây chằng rốn trong |
Túi cùng Douglase là túi cùng gì? | Túi cùng tử cung-trực tràng, túi cùng sâu nhất |
Nếp niêm mạc ở mặt trong của bàng quang biến mất khi nào? | Khi thành bàng quang căng |
Tam giác bàng quanh gồm 3 điểm và 1 cạnh nào? Giữa tam giác bàng quang có một cấu trúc gọi là? | 2 lỗ niệu quản + 1 lỗ niệu đạo nếp gian niệu quản lưỡi bàng quang |
Tam giác bàng có tên là ---taud ở nam và ---llix ở nữ | Lieutaud Pawllix |
Động mạch nuôi bàng quang đều có xuất phát tách ra từ ---. | Động mạch chậu trong |
Các nhánh động mạch nuôi bàng quang gồm: | 1. ĐM bàng quang trên. 2. ĐM bàng quang dưới. 3. ĐM trực tràng giữa và ĐM mông giữa. 4. ĐM thẹn trong và ĐM bịt |
ĐM bàng quang trên là phần không bị sơ hoá của --- Cung cấp máu cho: mặt --- và mặt --- của bàng quang | ĐM bàng quang trên là phần không bị sơ hoá của ĐM rốn Cung cấp máu cho: mặt trên và một phần mặt dưới – bên. |
ĐM bàng quang dưới tách ra từ ĐM bàng quang-sinh dục. Cung cấp máu: túi tinh, ống tinh, mặt --- của BQ và tuyến ---. | ĐM bàng quang dưới tách ra từ ĐM bàng quang-sinh dục. Cung cấp máu: túi tinh, ống tinh, mặt trước bên của BQ và tuyến tiền liệt. |
Nhánh của ĐM ---, động mạch --- cung cấp máu cho phần đáy bàng quang. Ở nữ, đáy bàng quang còn được nuôi dưỡng bởi nhánh của --- và ---. | Nhánh của ĐM trực tràng giữa, động mạch mông dưới cung cấp máu cho phần đáy bàng quang. Ở nữ, được nuôi dưỡng bởi nhánh của ĐM tử cung và ĐM âm đạo. |
Nhánh ĐM --- và ĐM --- cung cấp máu cho mặt trước - dưới của BQ. | Nhánh ĐM thẹn trong và ĐM bịt cung cấp máu cho mặt trước - dưới của BQ. |
Các tĩnh mạch tạo nên đám rối TM ở 2 bên bàng quang rồi từ đó đổ về --- | Tĩnh mạch chậu trong |
Hai tĩnh mạch chạy song song ở mặt trước bàng quang (khoang Retzius) đổ vào tĩnh mạch --- có ý nghĩa gì? | Santorini mốc giải phẫu để nhận diện mặt trước bàng quang |
Hệ bạch huyết của vùng đáy, vùng cổ, và tam giác bàng quang, niệu quản trước sẽ đổ vào hạch ---, --- và --- | Chậu trong, chậu ngoài và cùng |
Hệ bạch huyết của thành sau bàng quang đổ về các hạch -- | Hạch chậu trong |
Ung thư biểu mô của bàng quang sẽ di căn đến các hạch --, -- và --- | Bịt, chậu ngoài và hạch cùng |
Hệ đối giao cảm chi phối bàng quang gồm: các hạch từ -- tới -- (---) | S2 tới S4 (đám rối hạ vị) |
Các sợi thần kinh bản thể tách ra từ dây thần kinh gai sống ---,--- và --(thần kinh --) | S2-S4 (thần kinh sinh dục). |
Những cảm giác được gửi lên từ bàng quang qua các dây thần kinh bản thể xuất phát từ dây thần kinh gai sống cùng 2-3-4 là? | Căng đầy, rát và bỏng |
Các dây thần kinh bản thể xuất phát từ dây thần kinh gai sống cùng 2-3-4 điều khiển cơ --- để kiểm soát sự nín tiểu. | Cơ thắt vân niệu đạo |
Nín tiểu là sự kết hợp của sự co cơ thắt niệu đạo của hoành niệu dục và cơ --- của đáy chậu hông | Cơ ngồi hang |
Theo giải phẫu, niệu đạo nam chia làm ba đoạn: Theo phẫu thuật, niệu đạo nam chia làm hai đoạn: | Theo giải phẫu 1. Đoạn tiền liệt 2. Đoạn màng 3. Đoạn xốp Theo phẫu thuật: 1. Đoạn sau: đoạn cố định. 2. Đoạn trước: đoạn di động. |
Đoạn niệu đạo tiền liệt dài 2,5-3 cm xuyên qua tuyến tiền liệt từ đáy đến đỉnh và --- theo trục của tuyến. Làm phần lớn tuyến ở --- niệu đạo | Không (theo thì sẽ đâm xuyên qua đỉnh) sau |
Đoạn niệu đạo màng dài khoảng 1,2 cm chọc qua cân --, có cơ thắt --- bọc xung quanh. | Cân đáy chậu cơ thắt vân niệu đạo |
Khi ngã theo tư thế ngồi ngựa niệu đạo --- dễ bị đập, đứt bởi nó nằm ở đâu? | Màng ngay dưới xương mu |
Đoạn niệu đạo ít bị tổn thương trong chấn thương? Vì sao? | Niệu đạo xốp vì nó có thể di động |